Cay mat gau nam ( Kim Thất Tai): Cách trị đái tháo đường
Kim thất tai ( cây mật gấu nam ) là một cây thuốc mới được phát hiện và sử dụng song cây có rất nhiều tác dụng quý cho sức khỏe , nhất là hiệu quả đối với bệnh đái đường. Ta hãy cùng tìm hiểu thêm về cây thuốc này nhé.Kim thất tai còn có tên cây bầu đất cây mật gấu nam ( Cần phân biệt với cây mật gấu ngoài Bắc , đây là 2 loại hoàn toàn khác nhau ) , rau lúi , cây lá đắng , nhiều người còn gọi là cây đại bi.
Cây mật gấu nam ( Kim Thất Tai): Cách trị đái tháo đường |
Tên khoa học
Gynura auriculata Cass. Tuy nhiên chúng ta không tìm thấy tên cây ở từ điển wikipedia. ( Cần cập nhật thêm thông cáo )
thông tin cập nhật: Mới đây Khoa y học cựu truyền – Đại học y dược TP. Hồ Chí Minh đã tiến hành nghiên cứu về cây thuốc trên , cây được đặt tên khoa học là Gynura auriculata Cass.
Diễn tả hình dáng cây kim thất tai
Trước kia nhiều người vẫn tuy là cây Kim thất tai ( KTT ) là cây lá đắng ( Có đến hàng trục loại cây lá đắng ) vậy cây lá đắng nào mới là cây mật gấu nam ( cây KTT ) ? Theo diễn tả công trình nghiên cứu của Khoa y học cựu truyền – Đại học y dược TP. Hồ Chí Minh cây có hình trạng như sau:
Thân cây: Kim Thất Tai là một loại cây thân cỏ cao từ 0 , 5 -1 m có khi cao hơn , mọc đứng , có thể mọc bò hoặc leo dựa. Mão ở dưới gốc tròn , lên phía trên có góc cạnh , thân non hơi có lông , thân có màu tía ( Một đặc thù để phân biệt với những cây lá đắng khác )
Lá cây: Lá đơn , mọc cách , dầy , mập nước. Mép lá có răng cưa nông , lá có chiều rộng từ 5 – 7cm , chiều dài lá 10-15cm. Gân lá thường thấy màu tía tùy theo môi trường sống. Hai mặt lá có lông.
Hoa: Có màu vàng
Khu vực thành phần
Cây mọc nhiều ở các tỉnh miền Đông nam bộ châu phi , miền Bắc thấy rất ít sự hiện diện của cây thuốc này.
Bộ phận dùng
toàn bộ cây mật gấu nam gồm ( Thân , cành và Lá cây mật gấu nam ) đều được dùng làm thuốc.
Cây mật gấu nam là cây nhuyễn thể , mọng nước , cây có sức sống rất mãnh liệt , hầu hết các vùng khí hậu cây đều thích nghi và phát triển tốt.
Người dân nam bộ châu phi thường dụng lá mật gấu tươi làm rau hoặc nấu canh ăn hàng ngày. Ngày nay nhiều nơi còn dùng lá tươi cây mật gấu nam làm thuốc hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường và một số loại bệnh khác.
Thành phần nông dân hóa học
Học hỏi của các nhà khoa học Việt Nam tìm thấy trong cây có các hoạt chất: Carotenoid , triterpenoid , saponin , tanin , chất khử , polyuronic. Trong đó saponin , tanin là những thành phần hóa học chính của cây Kim thất tai.
Công hiệu trị liệu
Cây mật gấu nam ( hay cây kim thất tai ) bây giờ nhận được dồi dào sự quan tâm của người bệnh do có một số trường hợp sử dụng có hiệu quả.Một số bài báo có đăng tải thông tin , hình ảnh và cả kết quả xét nghiệm của người bệnh cho thấy các chỉ số hoàn toàn thường nhật sau khi sử dụng cây thuốc này.
Theo kinh nghiệm của người dân vùng nam bộ châu phi Cây mật gấu nam có vị đắng , tính bình có một số các tác dụng chính như sau:
tác dụng ổn định đường huyết , tương trợ chữa trị bệnh đái đường
tác dụng chữa đau bụng , ỉa chảy
tác dụng chữa bị trúng độc , giải độc
hiệu quả trị đau nhức xương , đau mỏi lưng , bị bong gân
tác dụng hỗ trợ điều trị tê thấp , kiến bò ở bàn chân
hiệu quả trị mất ngủ
Đối tượng sử dụng cây mật gấu
Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2Bệnh nhân tiêu hóa kém , viêm ruột già
Người bị bị trúng độc thức ăn
Người bị đau nhức xương khớp , bong gân
Người bị tê thấp , bàn chân có cảm giác kiến bò khó chịu
Người bị mất ngủ
Cách dùng , liều dùng cây mật gấu
Cách dùng lá mật gấu tươi:Lá mật gấu nam đem rửa sạch rồi nhai ăn sống. Ngày dùng 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều ( Mỗi lần 8-10 lá ).
Cách dùng cây khô
Ngày dùng: 15-20g lá và thân khô sắc uống với 1 , 5 lít nước để uống trong ngày.
Công dụng: Cách dùng cây tươi và cây khô có công dụng tương trợ điều trị bệnh đái đường , ổn định đường huyết , trị bệnh đường ruột , giải độc , hiệu quả giảm đau nhức xương khớp , trị ho và bệnh mất ngủ.
Các cách dùng khác
ngoại giả , để trị bệnh đau nhức răng , bạn có xác xuất dùng lá mật gấu ngậm vào chỗ nhức sẽ có hiệu quả giảm đau rất tốt.
Bị bong gân , nhức đầu: Dùng lá tươi nhai rồi đắp vào vị trí đau.
Lưu ý khi sử dụng
Không dùng vị thuốc trên cho nữ giới đang mang thai.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét